Skip to content
HOMELAB24H – 0926.229.123HOMELAB24H – 0926.229.123
  • Đặt lịch lấy mẫu
  • 0926 229 123

    0984 623 529

    0846 931 888

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Đội ngũ nhân sự
    • Cơ sở vật chất
    • Định hướng doanh nghiệp
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ xét nghiệm
    • Gói khám sức khỏe
    • Công tác liên kết
    • Các dịch vụ khác
  • GÓI KHÁM
    • Gói xét nghiệm vi chất cho trẻ em < 10 tuổi
    • Gói xét nghiệm cơ bản
    • Gói xét nghiệm tổng quát
    • Gói xét nghiệm tầm soát ung thư
  • Thông tin xét nghiệm
    • Sinh hoá, miễn dịch
    • Huyết học truyền máu
    • Tầm soát ung thư
    • Xét nghiệm NIPT
    • Xét nghiệm Gen
  • Tin tức
  • Hỗ trợ khách hàng
    • Tra cứu kết quả
    • Chương trình ưu đãi
    • Bảng giá
    • Tuyển dụng
    • Liên hệ
Home » CÁC CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM MÁU VÀ Ỹ NGHĨA TRONG CHẨN ĐOÁN

CÁC CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM MÁU VÀ Ỹ NGHĨA TRONG CHẨN ĐOÁN

Xét nghiệm máu là chỉ định quen thuộc trong hầu hết các quy trình thăm khám. Dựa vào hàm lượng một số chất nhất định trong máu, các bác sĩ có thể đánh giá được tình trạng sức khỏe của người bệnh. Vậy có những xét nghiệm máu nào và các chỉ số xét nghiệm máu có ý nghĩa ra sao? Hãy cùng tìm hiểu về xét nghiệm máu qua bài viết sau đây.
1. Các chỉ số xét nghiệm máu cơ bản
Có 2 loại xét nghiệm máu cơ bản là:
– Xét nghiệm toàn phần công thức máu (CBC)
Loại xét nghiệm phổ biến nhất, thường thực hiện trong các buổi kiểm tra sức khỏe định kỳ.
Xét nghiệm máu này giúp phát hiện các bệnh về máu và các rối loạn như thiếu máu, nhiễm trùng, khả năng đông máu, ung thư máu, rối loạn hệ miễn dịch.
– Xét nghiệm sinh hóa máu
Xét nghiệm sinh hóa máu đo các hóa chất khác nhau trong máu, giúp cung cấp cho bác sĩ thông tin về hoạt động của hệ cơ, xương và các cơ quan như gan, thận,…Loại xét nghiệm này thường được thực hiện trên phần chất lỏng (huyết tương) của máu.
2. Các chỉ số xét nghiệm máu có ý nghĩa gì trong chẩn đoán?
2.1 Các chỉ số xét nghiệm máu toàn phần
RBC (Red Blood Cell)
Đây là chỉ số phản ánh số lượng hồng cầu trong một thể tích máu.
– Giá trị bình thường: 3.8 – 5.0 T/L ở nữ ; 4.2 – 6.0 T/L ở nam.
– RBC tăng khi mất nước, mắc chứng tăng hồng cầu, giảm khi thiếu máu.
HBG (Hemoglobin)
Hay còn gọi là lượng huyết sắc tố trong một thể tích máu.
– Giá trị bình thường ở nữ là 120 – 150 g/L, ở nam là 130-170 g/L.
– HBG tăng có thể do mất nước, bệnh tim và bệnh phổi; giảm nếu thiếu máu, chảy máu hoặc các phản ứng tan máu,…
HCT (Hematocrit)
Chỉ số này cho biết tỷ lệ thể tích hồng cầu/ thể tích máu toàn bộ.
– Giá trị bình thường: 0.336-0.450 L/L với nữ; 0.335-0.450 L/L với nam.
– HCT tăng trong các trường hợp dị ứng, tăng hồng cầu, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bệnh mạch vành, mất nước, giảm lưu lượng máu,…hoặc khi người bệnh ở trên núi cao, hút thuốc lá nhiều. Chỉ số này thường giảm khi bệnh nhân mất máu, thiếu máu, thai nghén,…
MCV (Mean corpuscular volume)
MCV tiếng việt là thể tích trung bình của hồng cầu.
– Giá trị bình thường trong khoảng 75 – 96 fL.
– MCV tăng chứng tỏ bạn đang thiếu hụt vitamin B12, acid folic, mắc một trong các bệnh như bệnh gan, tăng hồng cầu, suy tuyến giáp, xơ hoá tuỷ xương,…Chỉ số này cũng thường cao ở những người nghiện rượu.
– Nếu MCV giảm, rất có thể bạn đang bị thiếu sắt, bệnh thalassemia, các bệnh hemoglobin, thiếu máu, suy thận mạn tính, nhiễm độc chì,…
MCH (đầy đủ là Mean Corpuscular Hemoglobin)
Chỉ số cho thấy lượng huyết sắc tố trung bình có trong một hồng cầu.
– Giá trị MCH bình thường: 24- 33pg.
– Nếu MCH tăng: thiếu máu đa sắc hồng cầu bình thường, chứng hồng cầu hình tròn di truyền nặng, sự có mặt của các yếu tố ngưng kết lạnh.
– Giảm: bắt đầu thiếu máu thiếu sắt, thiếu máu nói chung, thiếu máu đang tái tạo…
MCHC (Viết tắt của Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration
Đây là chỉ số cho thấy nồng độ huyết sắc tố trung bình trong một thể tích máu.
– Giá trị MCHC bình thường là 316 – 372 g/L.
– Tăng MCHC thường trong các trường hợp thiếu máu đa sắc hồng cầu, hồng cầu hình tròn di truyền nặng, ngưng kết máu…
– Chỉ số này có thể giảm do giảm folate hoặc vitamin B12,…
RDW (có nghĩa là Red Cell Distribution Width)
– Độ phân bố hồng cầu bình thường có giá trị 9 -15%.
– Giá trị này càng cao thì độ phân bố của hồng cầu trong máu thay đổi càng nhiều.
– RDW cùng với MCV là những chỉ chỉ số giúp xác định các bệnh bạch cầu, bệnh về máu…
WBC (White Blood Cell)
WBC là số lượng bạch cầu đo được trong một thể tích máu.
– Giá trị bình thường: 4.0 đến 10.0G/L.
– Chỉ số này tăng khi có viêm nhiễm, bệnh máu ác tính, bệnh bạch cầu,…; giảm ở những bệnh nhân suy tủy, thiếu hụt vitamin B12, folate, nhiễm khuẩn,…
NEUT (Neutrophil)
– NEUT là tên gọi của chỉ số bạch cầu trung tính.
– Giá trị NEUT tăng cao trong các trường hợp nhiễm khuẩn cấp, nhồi máu cơ tim cấp, ung thư, bệnh bạch cầu dòng tuỷ,… Còn nếu NEUT giảm nghĩa là cơ thể đã nhiễm virus, có dấu hiệu suy tủy, do phản ứng với các thuốc ức chế miễn dịch, xạ trị,…
LYM (Lymphocyte)
– Xét nghiệm bạch cầu Lympho có giá trị 19- 48% (0.9 – 5.2 G/L) là bình thường.
– Chỉ số LYM tăng là dấu hiệu nhiễm khuẩn mạn, lao, bệnh Hogdkin,…
– LYM giảm khi nhiễm HIV/AIDS, ức chế tủy xương, các bệnh ung thư, tăng chức năng vỏ thượng thận, sử dụng glucocorticoid…
MONO (Monocyte)
– Giá trị bình thường của chỉ số bạch cầu Mono thường trong khoảng 3.4 – 9% (0.16 -1 G/L).
– Chỉ số MONO có thể tăng do nhiễm khuẩn, nhiễm virus, bệnh bạch cầu dòng mono, rối loạn sinh tủy,…
– MONO giảm cảnh báo thiếu máu do suy tủy, ung thư, do sử dụng glucocorticoid…
EOS (Eosinophil)
– EOS là bạch cầu đa múi ưa axit, có giá trị bình thường 0 – 7% (0- 0.8 G/L).
– Chỉ số này thuờng tăng do nhiễm ký sinh trùng, dị ứng,…
BASO (Basophil)
– Đây là chỉ số bạch cầu đa múi ưa kiềm, thường tăng trong các trường hợp dị ứng, bệnh bạch cầu, suy giáp…
– Giá trị bình thường của BASO là 0 – 1.5% ( 0 – 0.2G/L)
LUC (Large Unstained Cells)
– LUC có thể là các tế bào lympho lớn, các monocyte hoặc các bạch cầu non.
– Giá trị bình thường: 0- 4% (0- 0.4G/L).
– Khi LUC tăng cho thấy dấu hiệu của bệnh bạch cầu, suy thận mạn, sốt rét, nhiễm virus, phản ứng sau phẫu thuật…
PLT (Platelet Count)
– PLT là số lượng tiểu cầu – những mảnh vỡ của các tế bào chất – trong một thể tích máu.
– Giá trị bình thường của PLT thường là 150–350G/L.
– Số lượng tiểu cầu quá thấp ảnh hưởng đến khả năng đông máu, có thể gây ra chảy máu. Trong khi đó, số lượng tiểu cầu quá cao dễ gây ra hình thành cục máu đông.
– PLT tăng hoặc giảm cảnh báo những rối loạn ở tuỷ xương, rối loạn đông máu rất nguy hiểm.
PDW (Platelet Disrabution Width)
– PDW được gọi là sự phân bố tiểu cầu, giá trị bình thường khoảng 6 – 11%.
– PDW tăng trong các bệnh ung thư phổi, hồng cầu hình liềm, nhiễm khuẩn huyết…
– PDW giảm ở những người nghiện rượu.
MPV (Mean Platelet Volume)
– MPV là thể tích trung bình của tiểu cầu, giá trị bình thường 6,5 – 11fL.
– MPV tăng trong các bệnh lý tim mạch, tiểu đường, nhiễm độc tuyến giáp…hoặc do hút thuốc lá, stress,…
– Giảm MPV có thể xảy ra ở người bệnh thiếu máu do bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, hoá trị liệu ung thư, bạch cầu cấp…

Bài viết cùng chủ đề

  • Uống rượu bia đúng cách mùa lễ Tết, những điều cần lưu ý
  • Xét Nghiệm CEA Là Gì? Những Điều Cần Biết Về Xét Nghiệm CEA
  • Người thiếu canxi nên uống gì và ăn gì để bổ sung…
  • Khác biệt giữa đái tháo đường týp 1 và týp 2
  • THIẾU MÁU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ
  • XÉT NGHIỆM CRP LÀ GÌ VÀ THƯỜNG ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH KHI NÀO?

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tìm kiếm nhanh
Danh mục bài viết
  • Các dịch vụ khác
  • Chương trình ưu đãi
  • Dịch vụ
  • Dịch vụ xét nghiệm
  • Hỗ trợ
  • Huyết học truyền máu
  • Sinh hoá, miễn dịch
  • Tầm soát ung thư
  • Thông tin xét nghiệm
  • Tin tức
  • Tuyển dụng
  • Xét nghiệm Gen
  • Xét nghiệm NIPT
Bài viết nổi bật
  • MỠ MÁU CAO BAO NHIÊU THÌ PHẢI SỬ DỤNG THUỐC?
  • THIẾU MÁU, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH ĐIỀU TRỊ
  • VIRUS EBV GÂY BỆNH GÌ?
  • CÁC CHỈ SỐ XÉT NGHIỆM MÁU VÀ Ỹ NGHĨA TRONG CHẨN ĐOÁN
  • Ỹ NGHĨA XÉT NGHIỆM ANTI TPO LÀ GÌ?

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ Y TẾ TRÍ ĐỨC

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0110690564 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành Phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 19 tháng 04 năm 2024.
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh số: 3843/HNO-GPHĐ cấp bởi Sở Y tế Thành phố Hà Nội.
Địa chỉ: Tầng 2, Số 11 ngõ 291 đường Lê Trọng Tấn, phường Dương Nội, quận Hà Đông, TP Hà Nội.
Hotline: 0926.229.123 - 0984 623 529 - 0846 931 888
Email: homelab24h@gmail.com
Thời gian làm việc hằng ngày: Thứ Hai - Chủ Nhật: 7:00 - 21:00.

           HỖ TRỢ

  •  Tra cứu kết quả
  •  Hỏi đáp thắc mắc
  • Chương trình ưu đãi
  •  Đặt lịch lấy mẫu
  •  Liên hệ - Tuyển dụng
 

           DỊCH VỤ 

  • Dịch vụ xét nghiệm
  • Gói khám sức khỏe
  • Công tác liên kết
  • Các dịch vụ khác

             ĐỊA CHỈ

Thiết kế website bởi Duy Anh Web
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu chung
    • Đội ngũ nhân sự
    • Cơ sở vật chất
    • Định hướng doanh nghiệp
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ xét nghiệm
    • Gói khám sức khỏe
    • Công tác liên kết
    • Các dịch vụ khác
  • GÓI KHÁM
    • Gói xét nghiệm vi chất cho trẻ em < 10 tuổi
    • Gói xét nghiệm cơ bản
    • Gói xét nghiệm tổng quát
    • Gói xét nghiệm tầm soát ung thư
  • Thông tin xét nghiệm
    • Sinh hoá, miễn dịch
    • Huyết học truyền máu
    • Tầm soát ung thư
    • Xét nghiệm NIPT
    • Xét nghiệm Gen
  • Tin tức
  • Hỗ trợ khách hàng
    • Tra cứu kết quả
    • Chương trình ưu đãi
    • Bảng giá
    • Tuyển dụng
    • Liên hệ
Zalo
Phone

Đăng nhập

Quên mật khẩu?

Đăng ký

Một liên kết để đặt mật khẩu mới sẽ được gửi đến địa chỉ email của bạn.

Thông tin cá nhân của bạn sẽ được sử dụng để tăng cường trải nghiệm sử dụng website, để quản lý truy cập vào tài khoản của bạn, và cho các mục đích cụ thể khác được mô tả trong chính sách riêng tư của chúng tôi.